- 192.168.1.1
- 192.168.0.1
- 192.168.0.105
- 192.168.15.1
- 10.0.0.0.1
- 192.168.0.254
- 192.168.254.254
- 192.168.3.1
- 192.168.1.128
- 192.168.0.114
- 192.168.0.108
- 192.168.0.103
- 192.168.100.1
- 192.168.1.8.1
- 192.168.8.1
- 192.168.2.253
- 192.168.1.254
- 192.168.18.1
- 192.168.11.1
- 192.168.49.1
- 192.168.0.2
- 192.168.1.110
- 192.168.1.108
- 192.168.1.102
- 192.168.2.1
- 192.168.0.106
- 10.0.0.1
- 192.168.178.1
- 192.168.188.1
- 192.168.0.102
- 192.168.101.1
- 192.168.10.1
- 192.168.0.101
- 192.168.1.105
- 192.168.0.107
- ip.server.ftp.icc
- 192.168.31.1
- 192.168.1.100
- 10.0.1.1
- 10.1.1.1
- 10.1.10.1
- 192.168.168.168
- 192.168.123.254
- 192.168.0.100
- 192.168.123.1
- 192.168.54.1
- 192.168.7.1
- 192.168.22.1
- 192.168.20.1
- 192.168.11.2
- 192.168.30.1
- 192.168.11.3
- 192.168.50.1
- 192.168.1.2
- 192.168.1.3
- 192.168.1.4
- 192.168.1.5
- 192.168.1.240
- 192.168.128.1
- 192.168.2.2
- 192.168.2.3
- 192.168.2.4
- 192.168.2.5
- 192.168.2.6
- 192.168.2.7
- 172.16.0.1
- 192.168.2.8
- 192.168.2.9
- 192.168.2.10
- 10.0.0.138
- 10.0.0.2
- 10.10.10.1
- 192.168.0.227
- 192.168.1.0
Địa chỉ IP riêng là một tập hợp các số được gán cho các thiết bị là một phần của mạng riêng, chẳng hạn như mạng gia đình hoặc doanh nghiệp. Các địa chỉ IP này không thể truy cập được từ Internet và được sử dụng để xác định và giao tiếp với các thiết bị trong mạng.
Có một số dải địa chỉ IP riêng và chúng phụ thuộc vào loại Dải A, B hoặc C:
- 10.0.0.0 đến 10.255.255.255 (IP loại A)
- 172.16.0.0 đến 172.31.255.255 (IP lớp B)
- 192.168.0.0 đến 192.168.255.255 (IP lớp C – Phổ biến nhất)
Địa chỉ IP riêng được sử dụng để làm gì?
Địa chỉ IP riêng được sử dụng để xác định các thiết bị trong mạng riêng và cho phép liên lạc giữa chúng. Ví dụ: nếu bạn có một máy in được kết nối với mạng gia đình, thì máy in đó sẽ được gán một địa chỉ IP riêng để bạn có thể gửi tài liệu đến máy in đó từ máy tính của mình hoặc bất kỳ thiết bị nào khác được kết nối với cùng một mạng.
Sự khác biệt giữa địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP công cộng là gì?
Địa chỉ IP công cộng là địa chỉ duy nhất được gán cho các thiết bị được kết nối với Internet và có thể được truy cập từ mọi nơi trên thế giới. Mặt khác, các địa chỉ IP riêng chỉ có thể truy cập được từ bên trong mạng riêng và không thể truy cập được từ Internet.
NAT (Dịch địa chỉ mạng) là công nghệ cho phép các thiết bị có địa chỉ IP riêng kết nối với Internet bằng một địa chỉ IP công cộng duy nhất. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện dịch địa chỉ giữa địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP công cộng được liên kết. Điều này cho phép các thiết bị trên mạng cục bộ chia sẻ một địa chỉ IP công cộng duy nhất để liên lạc với bên ngoài. Ngoài ra, NAT còn cho phép các thiết bị kết nối Internet an toàn bằng cách ẩn địa chỉ IP riêng của chúng với người dùng bên ngoài.